Skip to content

Dứa có tác dụng gì? Tác dụng của dứa (thơm), tác hại, ăn dứa có nóng không?

[Hi]

Quả dứa có tác dụng gì?

Quả dứa có tác dụng gì? Tác dụng của dứa (thơm), tác hại, ăn dứa có nóng không?

Dứa giúp món ăn thêm đậm đà, giúp thịt mềm hơn, không những vậy loại quả này còn được dùng để làm nước ép, sinh tố và làm mứt cũng rất ngon. Vậy hãy cùng vào bếp để tìm hiểu thêm về quả dứa là gì? Tác dụng của quả dứa (thơm) cũng như tác hại và việc ăn dứa có bị nóng hay không!

1. Dứa – một loại trái cây nhiệt đới

Dứa có tên khoa học là Ananas comosus hay còn gọi là dứa gai, dứa gai hay dứa gai. Cây dứa cảnh có nguồn gốc từ Nam Mỹ, thuộc loại cây ăn quả nhiệt đới, có hương vị thơm ngon, nhiều công dụng cho sức khỏe.

Dứa - một loại trái cây nhiệt đới

Các loại dứa phổ biến

Ở Việt Nam, bạn có thể thấy các giống dứa phổ biến như sau:

Dứa VictoriaĐáng chú ý là dứa Phú Thọ và dứa Na hoa, cụ thể:

  • Hoa dứa phú thọ Thường được trồng ở vùng đất chua chua, lá cứng và nhiều gai, quả dứa nhỏ. Thịt quả màu vàng sẫm, giòn, ít chảy nước và có mùi thơm.
  • Dứa Na hoa cho năng suất cao, lá to và ngắn, kích thước quả lớn hơn dứa Phú Thọ.

Dứa cayen: Quả to, nhiều nước, vỏ mỏng, mắt nông, to của dứa. Khi còn sống, quà có màu xanh lục sẫm và chuyển sang màu da đồng khi chín. Cùi có màu vàng ngà, nhiều nước và thường được dùng đóng hộp. Loại dứa này được trồng phổ biến ở Ninh Bình và Tam Điệp.

Dứa ta: Quả to nhưng ít ngọt, thường được trồng dưới tán lá của các loại cây khác.

Mật ong dứa: Quả to, mùi vị thơm ngon, được trồng nhiều ở Thanh Hóa, Nghệ An.

Dứa (dứa hoa): Quả nhỏ, thơm, ngọt, được trồng ở nhiều vùng. Trung du.

Dứa không gaiKích thước quả lớn hơn các giống trên và được trồng phổ biến ở Lạng Sơn, Nghệ An, Quảng Trị.

Các loại dứa phổ biến

2. Dứa bao nhiêu calo?

Mỗi cốc (khoảng 165 gram) thơm đã gọt vỏ và băm nhỏ chứa 82,5 calo và bao gồm các chất dinh dưỡng sau:

  • Carb: 21,6gr
  • Chất béo: 1,7gr
  • Chất đạm: 1gr
  • Chất xơ: 2,3gr
  • Vitamin C: 131% RDI
  • Các loại nhóm vitamin B như 9% RDI vitamin B6, 9% RDI vitamin B1, 7% RDI vitamin B9, 4% RDI vitamin B3, 4% RDI vitamin B5 , 3% RDI của vitamin B2, …
  • Khoáng chất: mangan, đồng, kali, magiê, sắt, …

Ngoài ra, dứa (thơm) còn chứa một lượng nhỏ vitamin A, vitamin K, canxi, kẽm và phốt pho.

Dứa bao nhiêu calo?

3. Tác dụng của quả dứa (thơm)

Thuộc loại trái cây nhiệt đới, dứa (thơm) có nhiều tác dụng đối với sức khỏe như sau:

Giàu chất chống oxy hóa

Dứa được coi là nguồn cung cấp chất chống oxy hóa có lợi cho sức khỏe, đặc biệt là nhóm hợp chất flavonoidaxit phenolic, giúp ích cho cơ thể giảm bớt giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính như tiểu đường, bệnh tim và một số bệnh ung thư.

Chất chống oxy hóa là các phân tử giúp cơ thể chống lại stress oxy hóa – đây là trạng thái xuất hiện quá mức gốc tự do tác hại trong cơ thể. Chúng phá hủy và làm tổn thương các tế bào khỏe mạnh, dẫn đến viêm mãn tính, làm suy yếu hệ thống miễn dịch và nhiều bệnh tật.

Giàu chất chống oxy hóa

Hỗ trợ tiêu hóa

Dứa chứa các nhóm enzim tiêu hóa, Được gọi là bromelain, Đúng chức năng dưới dạng protease để giúp phá vỡ các phân tử protein thành các phân tử nhỏ hơn như Axit aminpeptit. Các hạt nhỏ này sẽ được hấp thụ dễ dàng hơn qua ruột non.

Cảm ơn Với hoạt động này, những người bị suy tuyến tụy sẽ có thể tối ưu hóa quá trình tiêu hóa chất dinh dưỡng từ thức ăn. Vì khi tuyến tụy bị suy giảm chức năng, nó sẽ không thể tạo đủ các enzym tiêu hóa trong cơ thể.

Hỗ trợ tiêu hóa

Giảm nguy cơ ung thư

Dứa có chứa các hợp chất làm giảm viêm và giảm stress oxy hóa, hai yếu tố thường liên quan đến các bệnh mãn tính như ung thư.

Ví dụ, enzyme bromelain trong dứa có thể Ức chế sự phát triển và chết của tế bào ung thư, và hỗ trợ hoạt động chức năng của tế bào bạch cầu.

Theo kết quả từ các nghiên cứu đã chứng minh: bromelain có thể ngăn ngừa ung thư nhũ hoa, ống mật, da, Đại tràng và dạ dày.

Giảm nguy cơ ung thư

Cải thiện hệ thống miễn dịch

Với đặc tính chống viêm, dứa có thể tăng hệ miễn dịch cho cơ thể vì nó chứa nhiều vitamin, khoáng chất và các men có lợi như bromelain.

Như trong một nghiên cứu kéo dài 9 tuần, trên 98 trẻ có sức khỏe bình thường cho thấy nhóm ăn nhiều dứa (khoảng 280 gam mỗi ngày) có lượng bạch cầu chống mất bạch cầu hạt cao gấp 4 lần so với nhóm không ăn và tiêu thụ ít (khoảng 140 gam mỗi ngày).

Cải thiện hệ thống miễn dịch

Giảm các triệu chứng của bệnh viêm khớp

Viêm khớp khiến các hoạt động thường ngày trở nên khó khăn hơn và ảnh hưởng đến sức khỏe tổng thể. Nhờ hàm lượng bromelain cao và đặc tính chống viêm từ một số hợp chất khác, dứa (thơm) có thể giúp giảm đau ở những người bị viêm khớp.

Thực tế cho thấy, từ học Ngay từ năm 1960, bromelain đã được sử dụng để làm giảm các triệu chứng của bệnh viêm khớp dạng thấp.

Không chỉ vậy, trong một số nghiên cứu gần đây, các nhà khoa học đã nghiên cứu sâu hơn về hiệu quả mà bromelain mang lại trong việc điều trị bệnh viêm khớp, thậm chí là hiệu quả. giống nhau, tương tự như với các loại thuốc thông thường.

Giảm các triệu chứng của bệnh viêm khớp

Giúp cơ thể bạn phục hồi sau khi tập thể dục hoặc phẫu thuật

Do hoạt động chống viêm của bromelain, dứa có thể làm Giảm viêm, sưng, bầm tím và đau nhức sau phẫu thuật hoặc tập thể dục.

Cụ thể, một nghiên cứu đã chứng minh: tiêu thụ bromelain trước khi phẫu thuật nha khoa giúp giảm đau đáng kể và cảm thấy ổn định hơn so với những người không sử dụng.

Ngoài ra, một nghiên cứu khác Cho biết thêm rằng việc bổ sung một loại men tiêu hóa có chứa bromelain sau 45 phút tập trên máy chạy bộ cho thấy ít bị viêm và phục hồi sức khỏe nhanh hơn.

Giúp cơ thể bạn phục hồi sau khi tập thể dục hoặc phẫu thuật

4. Tác hại của quả dứa

Mặc dù ăn dứa (thơm) mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe nhưng nếu tiêu thụ không đúng cách sẽ dẫn đến một số tác dụng phụ như:

Chất gây dị ứng (rát lưỡi)

Enzyme bromelain có thể làm cho môi, lưỡi và nướu của bạn mềm hoặc nhạy cảm, chẳng hạn như rát lưỡi, nếu bạn ăn quá nhiều dứa.

Chất gây dị ứng (rát lưỡi)

Có thể gây sẩy thai

Bromelain cũng được phân loại là một hợp chất công việc Kích thích kinh nguyệt xảy ra. Vì vậy, phụ nữ mang thai không nên tiêu thụ quá nhiều dứa trong chế độ ăn uống, vì nó làm tăng nguy cơ sẩy thai.

Tác hại của quả dứa

Tương tác thuốc

Đối với những người đang dùng thuốc như thuốc làm loãng máu, thuốc chống đông máu, mất ngủ hoặc thuốc chống trầm cảm, nên hạn chế hoặc tránh tiêu thụ các sản phẩm từ dứa. Vì một số hợp chất của dứa sẽ giảm bớt đi vào hiệu quả mà thuốc mang lại.

Tương tác thuốc

Rối loạn tim

Điều này có thể xảy ra ở những người đang sử dụng thuốc chẹn beta, vì tiêu thụ quá nhiều dứa đồng nghĩa với việc tăng nồng độ kali trong máu sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc.

Tác dụng phụ của việc ăn dứa

Không tốt cho thận

Do hàm lượng kali nên tiêu thụ quá nhiều dứa cũng sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe của thận, đặc biệt là những người đang mắc bệnh thận.

Không tốt cho thận

Gây nôn mửa, ợ chua

Dấu hiệu ợ chua, nôn mửa thường gặp ở bệnh trào ngược thức ăn, vì vậy bạn nên hạn chế ăn quá nhiều dứa vì nó có thể làm tăng các triệu chứng này.

Tác dụng phụ của dứa

5. Ăn dứa có nóng không?

Khá nhiều người cho rằng: ăn dứa sẽ gây nóng trong người.

Tuy nhiên, điều này chưa hẳn đã đúng bởi dứa là loại quả có tính bình, vị chua đến ngọt và đặc biệt có tác dụng giải độc, thanh nhiệt cho cơ thể. Không chỉ vậy, hàm lượng chất xơ trong dứa còn hạn chế tối đa tình trạng táo bón.

Vì vậy, có thể khẳng định ăn dứa không gây nóng cho cơ thể, trừ một số trường hợp do cơ địa và chế độ ăn uống mất cân bằng của người dùng, bạn nhé?

Ăn dứa có nóng không?

xem thêm:

  • Hàm lượng dinh dưỡng và lợi ích của khế đối với sức khỏe
  • Quả mận miền nam – quả roi là gì, bao nhiêu calo, quả roi có tác dụng gì?
  • Quất là gì – Quất là gì? Tác dụng của quất đối với sức khỏe

Với những chia sẻ trên, hy vọng bạn đã có thêm những thông tin hữu ích về tác dụng của quả dứa (thơm) cũng như tác hại của việc ăn dứa có nóng hay không? Chúc bạn có sức khỏe tốt với những món ăn ngon và những thông tin hữu ích về ẩm thực.

* Tổng hợp và tham khảo thông tin từ Wikipedia, Đồ hữu cơĐường sức khỏe.

Nguyễn Loan Minh Trang biên tập • Ngày 30 tháng 4 năm 2021

Món ngon liên quan

[ad_1]
[ad_2]

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *